Từ các hóa chất là KClO3, Zn, H2SO4 loãng . Các dụng cụ cần thiết có đủ, Hãy viết PTHH của các phản ứng điểu chế các chất để thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:
M -> MxOy -> MO -> M
Từ các chất: Fe, Ca , P, KClO3 , dung dịch H2SO4 loãng và các thiết bị có đủ . Hãy viết phương trình hóa học điều chế các chất sau : Sắt từ oxit, axit photphoric, canxi hiđroxit.
- Sắt từ oxit (Fe3O4)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
- Axit Photphoric (H3PO4)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Canxi hidroxit (Ca(OH)2)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Làm thế nào để biết được tổng khối lượng của các khối lượng của các chất trước phản ứng hóa học và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng hóa học có thay đổi hay không. Và Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có những đặc ddiiemr chung nào? Nguyên tố hóa học là gì tại sao cần có chế độ ăn đầy đủ các nguyên tố hóa học cần thiết ?
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất KClO3 , MnO2 và dụng cụ cần thiết
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí oxi
b, Hãy vẽ hình mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
a) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
b) MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b) SGK
Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H12O11, KMnO4, HCl, KClO3, KNO3, H2SO4 loãng, MnO2 a,Những chất nào dùng để điều chế H2, O2 b,Viết các phương trình hóa học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
2H2O -dp-> 2H2 + O2
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
KNO3 -to-> KNO2 + 1/2O2
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
Từ SiO2 và các hóa chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic?
Sơ đồ: SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3
Phương trình phản ứng:
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓
Từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế: ancol etylic, axit axetic, polietilen, etyl axetat
Từ các hóa chất : KClO3, FeS và dd HCl, với các thiết bị và các chất xúc tác có đủ . Hãy viết các phương trình để điều chế 4 chất khí khác nhau
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl +3O_2\\ KClO_3 +6 HCl \to KCl + 3Cl_2 + 3H_2O\\ FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S\\ 4FeS + 7O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4SO_2\)
Từ các chất HCl, Al, CuO,KClo3 và các dụng cụ cần thiết .Viết PTHH điều chế ra các chất Al2O3, Cu.
\(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)
KClO3-to>KCl +O2
Al+O2->toAl2O3
Al+HCl->AlCl3+H2
CuO+H2-to>Cu+H2O
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)
Bài 2: cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị 1
Bài 3: viết các PTHH : a, điều chế Zn từ ZnSO4 b, điều chế MgSO4 từ mỗi chất sau: Mg, MgCl2, MgO, MgCO3 các hóa chất cần thiết coi như đủ
Bài 2:
\(n_A=\dfrac{78}{M_A}\left(mol\right);n_{ACl}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\left(mol\right)\\ PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\\ \Rightarrow\dfrac{78}{M_A}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow78M_A+2769=149M_A\\ \Rightarrow71M_A=2769\\ \Rightarrow M_A=39\)
Vậy A là Kali (K)